У нас вы можете посмотреть бесплатно TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BAZƠ MUỐI - HÓA 9, 10, 11 или скачать в максимальном доступном качестве, видео которое было загружено на ютуб. Для загрузки выберите вариант из формы ниже:
Если кнопки скачивания не
загрузились
НАЖМИТЕ ЗДЕСЬ или обновите страницу
Если возникают проблемы со скачиванием видео, пожалуйста напишите в поддержку по адресу внизу
страницы.
Спасибо за использование сервиса ClipSaver.ru
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BAZƠ MUỐI - HÓA 9, 10, 11 I. Axit - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại axit 1. Axit là gì? Axit là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit (-Cl, =SO4, -NO3 gạch ngang thể hiện hóa trị) các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 2. Công thức hóa học của Axit Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit 3. Phân loại axit Có 2 loại axit, đó là: Axit không có oxi: HCl, H2S,... Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,... 4. Tên gọi của axit Axit không có oxi Các đọc tên: Tên axit = axit + tên phi kim + hidric Ví dụ: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua Axit có oxi Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic Ví dụ: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ Ví dụ: H2SO3 : axit sunfurơ. Gốc axit sunfit Tính chất hóa học của axit Chất chỉ thị:Đổi màu quỳ tím → đỏ Tác dụng với kim loại Axit (HCl và H2SO4 loãng) + kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) → muối + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tác dụng với bazơ Bazơ + axit → muối + nước NaOH + HCl → NaCl + H2O Tác dụng với axit Bazơ + axit → muối + nước H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O Tác dụng với oxit bazơ Axit +oxit bazơ → muối + nước CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O Tác dụng với muối Axit + muối → muối mới + axit mới HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 Phản ứng nhiệt phân Một số axit →(t0) oxit axit + nước H2SO4 →(t0) SO3 + H2O II. Bazơ - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại bazơ 1. Bazơ là gì? Bazơ là hợp chất hóa học trong phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). 2. Công thức hóa học của bazơ Công thức hóa học của bazơ: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại 3. Tên gọi của Bazơ Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit Ví dụ: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit; KOH: kali hidroxit 4. Phân loại bazơ Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. Ví dụ: NaOH - Natri hidroxit, KOH - kali hidroxit, Ca(OH)2 - Canxi hidroxit, Ba(OH)2 - Bari hidroxit Bazơ không tan trong nước. Ví dụ: Cu(OH)2 - Đồng(II) hidroxit, Fe(OH)2 - Sắt (II) hidroxit, Fe(OH)3 - Sắt (III) hidroxit. Chất chỉ thị: đổi màu quỳ tím → xanh, Đổi màu dung dịch phenolphatalein từ không màu thành màu hồng. Tác dụng với kim loại Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr, … 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Tác dụng với bazơ Một số bazơ lưỡng tính (Zn(OH)2, Al(OH)3, …) + dung dịch kiềm Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Tác dụng với oxit axit Bazơ + oxit axit → muối axit hoặc muối trung hòa + nước SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH → Na2HSO3 + H2O Tác dụng với oxit bazơ Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3, Cr2O3,… tác dụng với dung dịch bazơ Tác dụng với muối Bazơ + muối → Bazơ mới + muối mới KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 Phản ứng nhiệt phân Bazơ không tan →(t0) oxit bazơ + nước Cu(OH)2 →(t0) CuO + H2O III. Muối - Công thức hóa học, tên gọi và phân loại muối 1. Muối là gì? Muối là hợp chất hóa học trong phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit 2. Công thức hóa học của Muối Công thức hóa học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit. Ví dụ: Na2SO4 - Natri sunfat, CaCO3 - Canxi cacbonat 3. Tên gọi của Muối Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit Ví dụ: K2SO4 : kali sunfat; KHCO3: kali hidro cacbonat; FeSO4: sắt (II) sunfat; Na2SO3: natri sunfit 4. Phân loại Muối Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại Ví dụ: Na2SO4, CaCO3,... Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,... Tính chất hóa học của muối Tác dụng với kim loại Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì: Na + CuSO4 →2Na + H2O → NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4 Tác dụng với bazơ Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Tác dụng với axit Muối + axit → muối mới + axit mới BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl Tác dụng với muối Muối + muối → 2 muối mới BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl Nhiệt phân muối Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao CaCO3 →(t0) CaO + CO2 2KMnO4 →(t0) K2MnO4 + MnO2 + O2