У нас вы можете посмотреть бесплатно 7.1 Nitơ - Tính Chất Hóa Học Của Nitơ | Hóa 11 или скачать в максимальном доступном качестве, видео которое было загружено на ютуб. Для загрузки выберите вариант из формы ниже:
Если кнопки скачивания не
загрузились
НАЖМИТЕ ЗДЕСЬ или обновите страницу
Если возникают проблемы со скачиванием видео, пожалуйста напишите в поддержку по адресу внизу
страницы.
Спасибо за использование сервиса ClipSaver.ru
Nitơ - Tính Chất Hóa Học Của Nitơ | Hóa 11 I. Cấu tạo phân tử của Nitơ. Nitơ thuộc nhóm VA có cấu hình electron ngoài cùng là: ns2np3. Nitơ vừa thể hiện được tính oxh và tính khử. Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3. CTCT: N ≡ N. CTPT: N2. Số oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. II. Tính chất vật lý của Nitơ - N2 Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29), hóa lỏng ở -196 ºC. Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc). III. Tính chất hóa học của Nitơ - N2 Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. N2 có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử. Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn. Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn. 1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. a. Tác dụng với hidro: Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac. N2 + 3H2 → 2NH3 (đk: t0,p,xt) b. Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N. Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua). Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3. Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. 2. Tính khử Ở nhiệt độ cao (3000 ºC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit. N2 + O2 → 2NO (không màu). Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ. 2NO + O2 → 2NO2 Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi. Lưu ý : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. IV. Trạng thái tự nhiên của Nitơ Trong tự nhiên, nito tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất. Ở dạng tự do, nito chiếm 80% thể tích không khí. Ở dạng hợp chất, nito có nhiều trong khoáng vật NaNO3 có tên là diêm tiêu natri. Ngoài ra nito có trong thành phần của protein, axit ucleic, … và nhiều hợp chất hữu khác. V. Ứng dụng và điều chế Nitơ 1. Ứng dụng của Nitơ Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric … Được dùng làm môi trường trơ trong công nghiệp. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. 2. Phương pháp điều chế Nitơ. a. Điều chế Nitơ trong công nghiệp Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở -196 ºC, vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 at. b. Điều chế Nitơ trong phòng thí nghiệm Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit (Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl): NH4NO2 → N2 bay lên + 2H2O (đk: t0) NH4Cl + NaNO2 → N2 bay lên + NaCl + 2H2O (đk: t0) NH4NO3 → N2 bay lên + 2H2O (đk: 500c) ================================ Xem Clip Nhớ Like Và Đăng Kí Kênh Bấm Chuông Thông Báo Để Nhận Video Mới Của Miss Nguyễn Phúc Hậu EDU Nhé!!! ☆ ĐĂNG KÝ/SUBSCRIBE: http://bit.ly/haunguyenedu ☆ OFFICIAL FACEBOOK: / hau.nguyen.9655 ================================ © Bản quyền thuộc về Nguyễn Phúc Hậu EDU © Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup. ================================ #Nitơ #NitơHóa11 #TínhChấtHóaHọcCủaNitơ