У нас вы можете посмотреть бесплатно 12.6.Al.1 Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm - Học Trực Tuyến Hóa Học 12 или скачать в максимальном доступном качестве, видео которое было загружено на ютуб. Для загрузки выберите вариант из формы ниже:
Если кнопки скачивания не
загрузились
НАЖМИТЕ ЗДЕСЬ или обновите страницу
Если возникают проблемы со скачиванием видео, пожалуйста напишите в поддержку по адресу внизу
страницы.
Спасибо за использование сервиса ClipSaver.ru
Lý thuyết Nhôm và Hợp Chất Quan Trọng của Nhôm - Học Trực Tuyến Hóa Học 12. I. VỊ TRÍ NHÔM TRONG BẢNG TUẦN HOÀN Cấu hình e nguyên tử: 13Al: 1s22s22p63s23p1 Vị trí: Al thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Mạng lập phương tâm diện, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; t0nc = 6600C . Màu trắng bạc, khá bền và dai, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ (D = 2,7). Một số hợp kim của nhôm: Đuyra (95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si): nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép. Silumin (gần 90% Al; 10% Si): nhẹ, bền. Almelec (98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe) dùng làm dây cáp. Hợp kim electron (10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...): chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa. III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ quả đất. Trong tự nhiên, Al có trong: Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O. Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O. Boxit: Al2O3.nH2O. Criolit: 3NaF.AlF3 hay (Na3AlF6). IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM: Nhôm có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e 1. Tác dụng với các phi kim a. Với oxi Nhôm chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp): 2Al + 3O2 → Al2O3 Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói. Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng). b. Với các phi kim khác Nhôm phản ứng được với các phi kim khác → muối. Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen: 2Al + 3X2 → 2AlX3 Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S: 2Al + 3S → Al2S3 Khi nhiệt độ rất cao, Al kết hợp với C và N2: 4Al + 3C → Al4C3 (8000C) 2. Tác dụng với nước Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. 3. Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm) Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe Những lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt nhôm: Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm → H2 thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng NHỎ HƠN 100% Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm không có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al. Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi (bảo toàn khối lượng). Vận dụng bảo toàn electron. 4. Tác dụng với dung dịch axit a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng...) Al phản ứng dễ dàng → muối + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3 loãng hoặc đặc, H2SO4 đậm đặc Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Chú ý: Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Al để chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Phản ứng của Al với dung dịch HNO3 có thể tạo thành muối amoni. 5. Tác dụng với dung dịch bazơ Al tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Cơ chế: Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 sinh ra là hiđroxit lưỡng tính tan được trong dung dịch kiềm: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Quá trình này lặp đi lặp lại đến hết. Chú ý: Nếu cho hỗn hợp Na, K, Ba, Ca và Al (hoặc Zn) vào nước dư, xảy ra các phản ứng: 2M + 2H2O → 2MOH + H2 MOH + H2O + Al → MAlO2 + 3/2H2 Trong quá trình giải toán có 2 trường hợp xảy ra: Trường hợp 1. Cả kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết nếu số mol kim loại kiềm LỚN HƠN HOẶC BẰNG số mol Al. Trường hợp 2. Kim loại kiềm phản ứng hết, Al dư nếu số mol kim loại kiềm NHỎ HƠN số mol Al. 6. Tác dụng với dung dịch muối Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm: 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3 Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản ứng với HNO3): Al + 4H+ + NO3- → Al3+ + NO + 2H2O V. ĐIỀU CHẾ 1. Nguyên liệu Quặng boxit Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3. 2. Các giai đoạn điều chế Làm sạch nguyên liệu: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O 2NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 NaOH + CO2 → NaHCO3 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy): 2Al2O3 → 4Al + 3O2 © Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup. #NhômVàHợpChấtCủaNhôm #TínhChấtHóaHọcCủaNhôm #NhômVàHợpChấtCủaNhômHóa12